Danh ngôn tiếng Anh về ước mơ hay nhất

Rate this post

Danh ngôn tiếng Anh về ước mơ hay nhất dành cho bạn sau đây sẽ là những câu nói bất hủ cổ vũ cho tinh thần của chúng ta. Những cách học tiếng Anh qua danh ngôn thành ngữ này vô cùng thú vị giúp các bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả hơn. Hãy ghi nhớ những từ mới mà các bạn nhìn thấy và vận dụng chúng vào cuộc sống nhé!

Danh ngôn tiếng Anh về ước mơ hay nhất

Những câu danh ngôn tiếng Anh này là những câu nói bất hủ mà các bạn hoàn toàn có thể áp dụng vào cuộc sống, nhưng cũng không nên thường xuyên quá sẽ khiến bạn trở nên thiếu tự nhiên hơn đấy!

– Learn to be happy with what you have while you pursue all that you dream.

Hãy tự học cách hạnh phúc với những thứ bạn đang có khi mà bạn theo đuổi những gì mình mớ ước.

– Many people dream of success. Success can only be achieved through repeated failure and introspection. In fact, success represents the 1% of your work that results from 99% that is called failure.

Nhiều người ước mơ được thành công. Thành công có thể vững chắc khi vượt qua những thất bại và sóng gió liên tục. Thật ra, thành công thể hiện 1% công việc ta làm – kết quả có được từ 99% cái gọi là thất bại.

– If a dream should be fall, break into thousand pieces, not be afraid to pick one of those pieces up and starrt again.

xem ngay:  Danh ngôn tiếng Anh hay về phụ nữ (phần 3)

Nếu ước mơ rơi xuống và vỡ thành nghìn mảnh, đừng bao giờ ngại nhặt một trong những mảnh đó lên và bắt đầu lại.

– Nothing is as real as a dream. The world can be change you, but your dream will be not. Responsibilities need not erase it. Duties need not obscure it. Because dream within you, no one can take it away.

Không gì có thực như một ước mơ. Thế giới xung quanh bạn có thể thay đổi, nhưng ước mơ của bạn sẽ không thay đổi. Trách nhiệm không cần xóa nó đi. Bạn không cần khiến thân phận mình bị lu mờ. Vì những ước mơ trong con người bạn, không ai có thể đánh cắp.

– You are never too old to set another goal or to dream a new dream. – C.S.Lewis

Không bao giờ là quá già để đặt ra một mục tiêu khác hoặc mơ một giấc mơ mới.

– Big dreams can create the fear of failure. Lack of dreams guarantees it. – K Calbp

Những ước mơ lớn có thể tạo ra nỗi sợ hãi bị thất bại. Không có ước mơ đảm bảo thất bại xảy ra.

– The poorest of all people is not the person without a cent, but the person without a dream.

Người nghèo nhất trong tất cả mọi người không phải là người không có một xu dính túi, mà là người không có lấy một ước mơ.

– If you want something you’ve never had, you must bewilling to do something you’ve never done.

xem ngay:  Các bài tiếng anh lớp 5 Unit 1 năm 2018

Nếu bạn muốn có những thứ bạn chưa bao giờ có thì bạn phải làm những việc bản thân chưa từng làm.

– I was never crippled until I lost hope. Believe me, the loss of hope is far worse than the loss of limbs

Tôi chưa bao giờ thực sự tàn tật cho đến khi tôi mất hy vọng. Hãy tin tôi một lần, mất hy vọng thật sự nó còn tồi tệ hơn mất thể xác.

– If one dream should fall and break into a thousand pieces, never be afraid to pick one of those pieces up and begin again.

Nếu ước mơ của ai đó rơi xuống vỡ ra thành hàng ngàn mảnh, đừng ngại nhặt lại một trong những mảnh đó và bắt đầu lại ước mơ.

– Go confidently in the direction of your dreams. Live the life you have imagined.

Hãy tự tin tiến bước theo hướng của ước mơ. Hãy sống cuộc đời bạn đã mường tượng.

Chúc các bạn học tiếng Anh qua danh ngôn thành ngữ hiệu quả. Những chủ điểm danh ngôn, thành ngữ tiếng Anh sẽ được cập nhật liên tục giúp các bạn có thêm nhiều nội dung học tiếng Anh thú vị!

Related Posts

Add Comment