80 câu bài tập tiếng Anh về câu bị động có đáp án

5/5 - (1 vote)

Câu bị động – một trong số những trở ngại lớn nhất dành cho những người học tiếng Anh. Có rất nhiều bạn không thể nắm vững được câu bị động và thường khó có thể đạt điểm cao trong các bài thi tiếng Anh. 80 câu bài tập tiếng Anh về câu bị động có đáp án sau đây sẽ là tài liệu quan trọng giúp các bạn có được những bài học về thể bị động và ôn luyện một cách hiệu quả.

80 câu bài tập tiếng Anh về câu bị động có đáp án

Những câu bài tập này các bạn hãy chú ý thực hiện một cách nghiêm túc và so sánh với đáp án để nhận biết được những lỗi sai của mình nhé.

I. Chuyển các câu sau sang câu bị động

1. Mary types letters in the office.

2. His father will help you tomorrow.

3. Science and technology have completely changed human life.

4. Peter broke this bottle.

5. They are learning English in the room.

6. Nothing can change my mind.

7. No one had told me about it.

8. I don’t know her telephone number

9. My students will bring the children home.

10. They sent me a present last week.

11. She gave us more information.

12.The chief engineer was instructing all the workers of the plan.

13.They can’t make tea with cold water.

14. Somebody has taken some of my books away.

15. They will hold the meeting before May Day.

16. They have to repair the engine of the car.

17. The boys broke the window and took away some pictures.

18. People spend a lot of money on advertising every day.

19. Teacher is going to tell a story.

20. Mary is cutting a cake with a sharp knife.

21. The children looked at the woman with a red hat.

22. They have provided the victims with food and clothing.

23. People speak English in almost every corner of the world.

24. You mustn’t use this machine after 5:30 p.m.

25. After class, one of the students always erases the chalk board.

II. Chuyển các câu hỏi dạng đảo Có/ Không sang câu bị động

26. Do they teach English here?

27. Will you invite her to your wedding party?

28. Has Tom finished the work?

29. Did the teacher give some exercises?

30. Have they changed the window of the laboratory?

31. Is she going to write a poem?

32. Is she making big cakes for the party?

33. Are the police making inquires about the thief?

34. Must we finish the test before ten?

35. Will buses bring the children home?

36. Have you finished your homework?

III. Chuyển các câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi “H/ WH” sau sang câu bị động

37. Why didn’t they help him?

38. How many games has the team played?

39. Where do people speak English?

40. Who are they keeping in the kitchen?

41. How can they open this safe?

xem ngay:  Bài tập tiếng Anh lớp 10 điền từ vào đoạn văn

42. What books are people reading this year?

43. How did the police find the lost man?

44. Who look after the children for you?

45. How long have they waited for the doctor?

46. What time can the boys hand in their papers?

47. Who lend you this book?

48. How many marks does the teacher give you?

IV. Chuyển các câu có 2 tân ngữ sau sang câu bị động

49.They paid me a lot of money to do the job.

50.The teacher gave each of us two exercise books.

51. Someone will tell him that news.

52.They have sent enough money to those poor boys.

53.They have given the women in most countries in the world the right to vote.

V. Chuyển các câu với động từ tường thuật sau sang câu bị động

54. They think that he has died a natural death.

55. Some people believe that 13 is an unlucky number.

56. They say that John is the brightest student in class.

57. They reported that the President had suffered a heart attack.

58. I knew that they had told him of the meeting.

59. They declared that she won the competition.

60. They rumored the man was still living.

61. People think that Jack London’s life and writing’s represent the American love of adventure.

62. They reported that the troops were coming.

63. People believed that the earth stood still.

VI. Chuyển các câu với động từ chỉ nhận thức sau sang câu bị động

64. I have heard her sing this song several times.

65. People saw him steal your car.

66. The teacher is watching the work.

67. He won’t let you do that silly thing again.

68. People don’t make the children work hard.

69. They made him work all day.

70. The detective saw the woman putting the jewelry in her bag.

71. The terrorists made the hostages lie down.

72. Police advise drivers to use an alternative route.

73. She helps me to do all these difficult exercises.

VII. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

74. Toshico had her car (repair) by a mechanic.

75. Ellen got Marvin (type) her paper.

76. We got our house (paint) last week.

77. Dr Byrd is having the students (write ) a composition.

78. Mark got his transcripts (send) to the university.

79. Maria is having her hair (cut) tomorrow.

80. Will Mr. Brown have the porter (carry) his luggage to his car?

Đáp án:

I.

1. Letters are typed in the office by Mary.

2. You’ll be helped by his father tomorrow.

3. The human life has completely been changed with science and technology.

4. This bottle was broken by Peter.

5. English is being learnt in the room.

6. My mind can’t be changed.

7. I hadn’t been told about it.

8. Her telephone number isn’t known.

9. The children will be brought home by my students.

10. I was sent a present last week.

11. We were given more information.

xem ngay:  Bài tập tiếng Anh lớp 11 unit 4

12. All the workers of the plan were being instructed by the chief engineer.

13. Tea can’t be made with cold water.

14. Some of my books have been taken away.

15. The meeting will be held before May Day.

16. The engine of the car has to be repaired.

17. The window was broken and some pictures were taken away by the boys.

18. A lot of money is spent on advertising every day.

19. A story is going to be told by teacher.

20. A cake is being cut with a sharp knife by Mary.

21. The woman with a red hat was looked at by the children.

22. The victims have been provided with food and clothing.

23. English is spoken in almost every corner of the world.

24. This machine mustn’t be used after 5:30 p.m.

25. After class, the chalk board is always erased by one of the students.

II.

26. Is English taught here?

27. Will she be invited to your wedding party?

28. Has the work been finished by Tom?

29. Were some exercises given by the teacher?

30. Has the window of the laboratory been changed?

31. Is a poem going to be written?

32. Are big cakes being made for the party?

33. Are inquires about the thief being made by the police?

34. Must the test be finished before ten?

35. Will the children be brought home with buses?

36. Has your homework been finished?

III.

37. Why wasn’t he helped?

38. How many games have been played by the team?

39. Where is English spoken?

40. Who are being kept in the kitchen?

41. How can this be opened safe?

42. What books are being read this year?

43. How was the lost man found by the police?

44. By whom are the children looked after for you?

45. How long has the doctor been waited for?

46. What time can their papers be handed in by the boys?

47. By whom is this book lent?

48. How many marks are given to you by the teacher?

IV.

49. I was paid a lot of money to do the job.

50. Each of us was given two exercise books by the teacher.

51. He will be told that news.

52. Those poor boys have been sent enough money.

53. The women in most countries in the world have been given the right to vote.

V.

54. He is thought to have died a natural death.

55. 13 is believed to be an unlucky number.

56. John is said to be the brightest student in class.

57. The President was reported to have suffered a heart attack.

58. They were known to have told him of the meeting.

59. She was declared to win the competition.

60. The man was rumored to be still living.

61. Jack London’s life and writing is thought to represent the American love of adventure.

62. The troops were reported to be coming.

63. The earth was believed to stand still.

xem ngay:  Bài tập luyện viết tiếng Anh lớp 7 unit 2 Health

VI.

64. She has been heard to sing this song several times.

65. He was seen to steal your car.

66. The work is being watched by the teacher.

67. You won’t be let to do that silly thing again.

68. The children are made to work hard.

69. He was made to work all day.

70. The woman was seen putting the jewelry in her bag by the detective.

71. The hostages were made to lie down by the terrorists.

72. Drivers are advised to use an alternative route by police.

73. I am helped to do all these difficult exercises.

VII.

74. repaired

75. to type

76. painted

77. write

78. sent

79. cut

80. carry

Những điều cần biết về câu bị động


Trong chương trình lớp 8 học sinh được làm quen với nhiều dạng câu: câu cầu khiến, câu trần thuật, câu hỏi đuôi, câu bị động,…Bình thường các câu được gọi là chủ động khi mà chủ ngữ chỉ người. Còn câu bị động chủ ngữ là vật. Tức là câu bị động sẽ miêu tả trạng thái của một sự vật, sự việc khi bị tác động bởi một yếu tố nào đó như con người, môi trường, vật khác, việc khác. Trong tài liệu dưới đây chúng tôi xin gửi đến bộ tài liệu bài tập tiếng Anh về câu bị động. Chúng tôi hi vọng đây sẽ là bộ tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi học kì 2 Tiếng Anh 8.

Phương pháp chung để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Để làm tốt bài tập tiếng Anh về câu bị động, chúng tôi sẽ đưa ra phương pháp chuyển từ câu chủ động sang câu bị động cho các bạn. Các bước như sau:

  • Bước 1: Xác định Objects (tân ngữ) của câu và đưa tân ngữ lên đầu câu
  • Bước 2: Xác định động từ tobe phù hợp với tân ngữ vừa tìm. Chú ý tân ngữ số ít hay số nhiều, thì của câu.
  • Bước 3. Chia độngt ừ chính của câu ở dạng bị động. Các bạn có thể sử dụng cuốn sách 360 động từ bất quy tắc để tra.
  • Bước 4. Viết tiếp các thành phần của câu, bỏ chủ ngữ ban đầu đi
  • Bước 5: Thêm “by + S”. Subject (S) là chủ ngữ của câu gốc. Nếu chủ ngữ là tên riêng thì giữa nguyên. Nếu chủ ngữ là đại từ vô định như nobody, someone, everyone” thì không cần thêm by + S. Nếu chủ ngữ là đại từ xưng hô như I, we, they, he, she, it thì chuyển về dạng tân ngữ của chúng.

Các bạn hãy áp dụng phương pháp này vào làm bài tập nhé!

Tải tài liệu miễn phí tại đây

Những nội dung tiếp theo về các dạng bài tập tiếng Anh sẽ được chúng tôi tiếp tục cập nhật trong những nội dung tiếp theo các bạn hãy chú ý theo dõi nhé!

Related Posts

No Responses

Add Comment