Danh ngôn tiếng Anh nói về sự tự do như thế nào?

Rate this post

Tự do được xem là quyền của con người. Từ lâu tự do đã là chủ đề được đông đảo các quốc gia trên thế giới quan tâm. Vậy trong danh ngôn tiếng Anh, sự tự do được diễn đạt như thế nào.

Danh ngôn tiếng Anh nói về sự tự do như thế nào?

Tự do rất rộng. Với mỗi quốc gia, tự do đó là chủ quyền về lãnh thổ, tự do trong quyết định kinh tế và chính trị. Tự do với mỗi cá nhân lại mang ý nghĩa khác, tự do đó là được làm những điều mình thích, sống theo kiểu mình muốn mà không vi phạm pháp luật. Cùng xem những câu danh ngôn tiếng Anh hay dưới đây để biết tự do được nói như thế nào nhé.

– Doing what you like is freedom. Liking what you do is happiness.

Làm điều bạn thích là tự do. Thích điều bạn làm là hạnh phúc.

– The law will never make a man free; it is men who have got to make the law free.

Luật lệ không bao giờ khiến con người tự do, chính con người phải làm cho luật lệ tự do.

– Property is surely a right of mankind as real as liberty.

Quyền sở hữu chắc chắn cũng là quyền của con người như quyền tự do.

– Freedom is never dear at any price. It is the breath of life. What would a man not pay for living?

Tự do không bao giờ là đắt đỏ. Nó là hơi thở của cuộc sống. Có điều gì con người lại không từ bỏ để được sống?

– Let the human mind loose. It must be loose. It will be loose. Superstition and dogmatism cannot confine it.

xem ngay:  Bài tập luyện đọc và trả lời câu hỏi tiếng Anh lớp 8 unit 3

Hãy để trí óc con người tự do. Nó phải được tự do. Nó sẽ được tự do. Sự mê tín và giáo điều không thể giam cầm được nó.

– Freedom makes a huge requirement of every human being. With freedom comes responsibility. For the person who is unwilling to grow up, the person who does not want to carry is own weight, this is a frightening prospect.

Tự do đòi hỏi rất nhiều ở mỗi người. Đi cùng với tự do là trách nhiệm. Với người không sẵn sàng trưởng thành, người không muốn mang sức nặng của chính mình, đây là một viễn cảnh đáng sợ.

– The way to secure liberty is to place it in the people’s hands, that is, to give them the power at all times to defend it in the legislature and in the courts of justice.

Cách bảo vệ tự do là đặt nó vào tay nhân dân, cũng có nghĩa là cho họ sức mạnh trong mọi lúc để bảo vệ nó một cách hợp pháp và trước các tòa án công lý.

– Liberty cannot be preserved without general knowledge among the people.

Không thể bảo vệ tự do trong khi nhân dân không nhận thức được nó.

– Political liberty, the peace of a nation, and science itself are gifts for which Fate demands a heavy tax in blood!

Sự tự do về chính trị, sự hòa bình của một quốc gia và chính cả khoa học là những món quà mà Định mệnh đánh thuế nặng nề bằng máu!

– There can be no real freedom without the freedom to fail.

Không thể có tự do thật sự mà không có tự do vấp ngã.

– I am free, no matter what rules surround me. If I find them tolerable, I tolerate them; if I find them too obnoxious, I break them. I am free because I know that I alone am morally responsible for everything I do.

xem ngay:  Bài tập tiếng Anh lớp 6 review unit 7, 8, 9 dạng chia động từ

Tôi tự do, cho dù xung quanh tôi là những luật lệ gì. Nếu tôi thấy chúng có thể chấp nhận được, tôi chấp nhận chúng; nếu tôi thấy chúng quá khó chịu, tôi phá vỡ chúng. Tôi tự do bởi tôi biết bản thân tôi chịu trách nhiệm trước lương tri mình vì mọi điều tôi làm.

– Freedom’s enemies are waste, lethargy, indifference, immorality, and the insidious attitude of something for nothing.

Kẻ thù của tự do là lãng phí, thờ ơ, phóng đãng, và thái độ xảo quyệt muốn có mà chẳng bỏ công.

– Resolve not to be poor: whatever you have, spend less. Poverty is a great enemy to human happiness; it certainly destroys liberty, and it makes some virtues impracticable, and others extremely difficult.

Hãy kiên quyết đừng để mình trở nên nghèo túng: hãy sử dụng ít hơn bạn có. Sự nghèo túng là kẻ thù lớn đối với hạnh phúc của con người; nó phá hủy tự do, và nó khiến một vài đức hạnh trở thành không thực tế, và số còn lại cực kỳ khó khăn.

– Man is born free, and everywhere he is in shackles.

Con người sinh ra tự do, và ở bất cư đâu anh ta cũng bị xiềng xích.

– Freedom is nothing but a chance to be better.

Tự do không là gì khác ngoài cơ hội trở nên tốt đẹp hơn.

– The person who risks nothing, does nothing, has nothing, is nothing.

He may avoid suffering and sorrow,

But he cannot learn, feel, change, grow or live.

Chained by his servitude he is a slave who has forfeited all freedom.

xem ngay:  Bài tập tiếng Anh lơp 12 unit 3 có đáp án cho học sinh

Only a person who risks is free.

Người không mạo hiểm điều gì, không làm gì, không có gì, chẳng là gì.

Anh ta có thể tránh được đau buồn và thống khổ,

Nhưng anh ta không thể học hỏi, cảm nhận, thay đổi, trưởng thành hay thực sự sống.

Bị xiềng xích bởi sự khuất phục, anh ta là kẻ nô lệ đã từ bỏ tất cả tự do.

Chỉ người dám mạo hiểm mới có tự do.

– May we think of freedom, not as the right to do as we please, but as the opportunity to do what is right.

Mong sao chúng ta nghĩ về tự do không phải như quyền làm bất cứ điều gì mình muốn, mà là cơ hội làm điều đúng đắn.

– There is a certain enthusiasm in liberty, that makes human nature rise above itself, in acts of bravery and heroism.

Có sự nhiệt huyết rõ ràng đối với tự do, khiến bản tính con người vượt lên trên chính nó, trong những hành động can đảm và anh hùng.

– Liberty, according to my metaphysics is a self-determining power in an intellectual agent. It implies thought and choice and power.

Tự do, theo quan điểm siêu hình học của tôi, là quyền lực tự quyết trong một thực thể có tư duy. Nó đưa đến suy nghĩ, lựa chọn và sức mạnh.

– Whether in chains or in laurels, liberty knows nothing but victories.

Dù trong gông cùm hay dưới vòng nguyệt quế, tự do không biết đến điều gì khác ngoài chiến thắng.

Để ghi nhớ những câu danh ngôn tiếng Anh hay này, bạn nên lưu lại để xem lại khi cần nhé. Đây cũng là cách học tiếng Anh hiệu quả mà bạn có thể tham khảo đó.

Related Posts

Add Comment