Thành ngữ tiếng Anh chỉ sự may rủi thường gặp là gì. Những câu thành ngữ này chắc chắn bạn sẽ dùng trong cuộc sống hàng ngày đó. Và cũng chính từ những câu thành ngữ như vậy, các bạn sẽ hiểu rõ về văn hóa của nước khác đồng thời bổ sung thêm cho mình vốn từ vựng khi học tiếng Anh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn các câu thành ngữ tiếng Anh chỉ sự may rủi thường dùng nhất.
Tổng hợp các câu thành ngữ tiếng Anh chỉ sự may rủi
– You’re out of luck: hết vận may, không may mắn
Ex: If you want to buy chocolate, you’re out of luck. They sold out!
Nếu bạn muốn mua sô cô la thì không may rồi. Họ đã bán hết rồi.
– You can’t win them all/ win some, lose some: Được cái này mất cái kia
Ex: Mary: I was sorry to hear that you didn’t win your court case. – Jane: Well, you win some, you lose some.
Mary: Tớ rất tiếc khi nghe rằng cậu không thắng trong phiên tòa. – Jane: Ồ, cũng được cái này mất cái kia.
– Too bad/bad luck/ hard luck: thật không may là, đáng tiếc là
Ex: It’s bad luck. I lost all money.
Thật tệ quá, tôi mất hết tiền rồi.
– On a lucky run: đang gặp vận may
Ex: He is on a lucky run. He has just won a lottery this morning. Yesterday, he won a car.
Anh ta đang gặp vận may; anh ta vừa trúng số. Ngày hôm qua thì thắng giải một chiếc xe ô tô.
– Keep your fingers crossed: chúc may mắn nhé
Ex: Let’s keep our fingers crossed. We will try our best.
Hi vọng chúng ta may mắn. Chúng ta sẽ cố gắng hết sức.
– Beginner’s luck: hiện tượng ăn may của người mới bắt đầu làm việc gì đó ( đặc biệt dùng trong trường hợp đánh bạc, cá độ, trò chơi…)
Ex: I could never have accomplished this if I had practiced a lot. My win was just beginner’s luck.
Tôi không bao giờ có thể hoàn thành việc này nếu tôi luyện tập thật nhiều. Sự thành công này chỉ là ăn may thôi.
– Be down on your luck: gặp vận rủi
Ex: He’s been down on his luck recently.
Gần đây anh ấy thật không may mắn.
Cùng học tiếng Anh qua các câu thành ngữ về sự may rủi
– As luck would have it: thật may mắn bất ngờ
Ex: We ran out of petrol on the way home, but as luck would have it, we were very near a garage.
Chúng tôi hết xăng trên đường về nhà, nhưng mà thật may mắn thay, chúng tôi lại ở rất gần một cái gara.
– A lucky break: ăn may
Ex: She’s never had a lucky break. All her success came from her attempt.
Cô ấy chưa từng ăn may bao giờ. Tất cả thành công của cô ấy đến từ sự nỗ lực của cô ấy.
Khi muốn nay ăn may hay gặp được vận may trong cuộc sống, bạn đã biết cách sử dụng thành ngữ nào rồi phải không. Nếu biết cách vận dụng thành thạo các câu thành ngữ vào cuộc sống, các bạn sẽ ghi nhớ tốt hơn và đây cũng là phương pháp học tiếng Anh hiệu quả đó. Các bạn có thể lưu lại để học mỗi ngày nhé.