Thành ngữ trong tiếng Anh được sử dụng nhiều trong giao tiếp của người bản ngữ. Việc sử dụng thành ngữ đòi hỏi bạn phải ghi nhớ chính xác cả về ngữ nghĩa để tránh tình trạng nhầm lẫn. Thành ngữ tiếng Anh cũng được chia thành nhiều lĩnh vực như kinh tế, du lịch… Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh về du lịch cơ bản và thường được sử dụng nhất.
Những thành ngữ tiếng Anh về du lịch
– Travel light: du lịch gọn nhẹ, chỉ mang theo những thứ thật sự cần thiết
Ex: This trip to Sapa is just a travel light. You don’t need to bring too much luggage.
Chuyến du lịch tới Sapa lần này chỉ là du lịch gọn nhẹ thôi. Bạn không cần phải mang quá nhiều hành lý đâu
– Hit the road: Lên đường, khởi hành
Ex: Let’s hit the road. Car is waiting for us.
Khởi hành thôi. Xe đang đợi chúng ta kìa
– Off track: lạc đường
Ex : Oh my dam! We are off track
Ôi, chết rồi. Chúng ta lạc đường rồi.
– Watch your back: cẩn thận , cảnh giác với những người xung quanh
Ex: When you travel abroad, you should watch your back
Khi bạn đi du lịch nước ngoài, bạn nên cẩn thận.
– Call it a day: nghỉ ngơi và kết thúc một ngày
Ex: It’s time to call it a day. We have enough for today.
Đã đến lúc nghỉ ngơi . Chúng ta đã làm đủ cho hôm nay rồi.
– Get a move on: nhanh lên
Ex: Let ‘s get a move on. The dark cloud is coming.
Nhanh lên thôi. Mây đen đang kéo đến kìa.
– A full plate: lịch trình dày đặc, không có thời gian rảnh
Ex: This week, I have a full plate. May we meet next week?
Tuần này tôi kín lịch rồi. Liệu chúng ta tuần sau gặp được ko?
– Bright and early first thing: điều đầu tiên làm lúc sáng sớm
Ex: My bright and early first thing is doing yoga, which makes me gain more energy for a new day.
Việc đầu tiên tôi làm vào sáng sớm là tập yoga, nó giúp tôi nạp thêm năng lượng cho ngày mới.
– Hang on / hang tight: đợi một chút
Ex: Hang tight. I will come back for 2 mins.
Đợi một chút. Tôi sẽ quay lại sau 2 phút
– It worse comes to worst: phương án cuối cùng
Ex: I decided to go abroad with my mother. It worse comes to worst because I really don’t want to leave my hometown.
Tôi đã quyết định đi nước ngoài với mẹ tôi. Đó là lựa chọn cuối cùng vì tôi không muốn rời xa quê hương .
– A steal : thứ có giá trị
Ex: This bracelet is my steal which my friend, Lily gave me on the first day met
Cái vòng này là một thứ rất có giá trị với tôi . Nó là quà mà Lily bạn tôi đã tặng tôi vào ngày đầu tiên chúng tôi gặp nhau.
– Book in advance: đặt trước
Ex: We don’t have enough rooms for all of you. You should have booked in advance
Chúng tôi không còn phòng cho tất cả các bạn đâu. Bạn đáng lẽ nên đặt trước.
– Booked solid/ Book up: không còn chỗ trống, full chỗ rồi
Ex: All rooms in this hotel have already been booked up.
Tất cả các phòng trong khách sạn này đều đã kín rồi.
Học tiếng Anh qua các câu thành ngữ phổ biến
– Catch some rays/ soak up some sun = to sunbathe/ try to get a suntan : tắm nắng
Ex: Why don’t we go to the beach and catch some rays/ soak up some sun/
– Family outing: chuyến du lịch với cả gia đình
Ex: I wish I had a family outing before studying abroad.
Tôi muốn có một chuyến du lịch cả gia đình trước khi đi du học nước ngoài.
– Get away from it all/ get away for a few days: rời khỏi nhà và đi đâu đó cho thanh thản
Ex: My work have got stucked for a week. I want to get away from it all.
Công việc của tôi đã bế tắc một tuần nay rồi. Tôi muốn đi đâu đó cho khuây khỏa.
– Head for (a place): thẳng tiến đến….
Ex: Head for The Mild Park. We will have fun there
Thẳng tiến đến công viên The Mild nào. Chúng ta sẽ vui chơi ở đó.
– Hit the town / a night on the town/ going out on the town: đi xả hơi, đi quẩy
Ex: After a busy week, I just want to hit the town on Saturday night.
Sau một tuần làm việc vất vả, tôi chỉ muốn đi quẩy tối thứ 7 thôi
– Thumb a lift: để tôi lái xe cho
Ex: Let me thumb a lift. You look very tired.
Để tao lái xe cho. Trông mày có vẻ rất mệt.
– Jet lag: mệt mỏi vì lệch múi giờ
Ex: After a long flight, I had a jet lag.
Sau một chuyến bay dài, tôi cảm thấy mệt mỏi vì bị lệch múi giờ
– Kick back: thư giãn
Ex: Would you like to kick back by riding horse?
Bạn có muốn thư giãn bằng việc đi cưỡi ngựa ko?
– Line something up: tổ chức, sắp xếp
Ex: Before a journey, I and my husband line necessary items up in a backpack.
Trước một chuyến đi, tôi và chồng mình thường sắp xếp những thứ cần thiết vào một balo
– Live like a king : sống thoải mái
Ex: Now I live like a king . I have a happy family and a high-salary job.
Bây giờ tôi sống rất thoải mái. Tôi có một gia đình hạnh phúc và một công việc lương cao
– Live out of a suitcase: thích di chuyển, không thích ở một chỗ quá lâu
Ex: My brother enjoys living out of a suitcase. He always moving from one place to another. (Anh trai tôi luôn thích di chuyển.)
– Off the beaten path or track/ In the middle of nowhere: ở nơi rừng rú, xa xôi thành thị
Ex: I am in the middle of nowhere and I can’t call anyone because of weak connection. (Tôi đang ở một nơi rừng rú và không thể gọi cho ai được vì mạng quá kém.)
– Fleabag motel/roach motel: một chỗ ở tồi tàn, giá rẻ
Ex: This place is a fleabag motel. Let’s move on (Nơi ở này thật tồi tàn. Đi chỗ khác thôi)
– On the homestretch: gần về đích, gần hoàn thành xong chuyến đi/ công việc
Ex: Hurry up! You are on the homestretch. (Nhanh lên . Bạn gần tới đích rồi.)
Những thành ngữ tiếng Anh về du lịch này, các bạn có thể sử dụng trong giao tiếp, dùng trong các chuyên đi nghỉ với bạn bè nhé. Việc áp dụng và sử dụng thường xuyên trong giao tiếp sẽ rất tốt, giúp bạn ghi nhớ và học tiếng Anh giao tiếp tốt hơn đó.