Những thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

Rate this post

Những thành ngữ tiếng Anh thông dụng là những thành ngữ thường được dùng trong cuộc sống hàng ngày. Đây cũng là những thành ngữ được nhiều người bản ngữ vận dụng vào giao tiếp tiếng Anh. Nếu bạn nắm được những thành ngữ cơ bản này thì bạn có thể nói tiếng Anh một cách trôi chảy hơn đó. Cùng xem những thành ngữ tiếng Anh thông dụng đó là gì nhé.

Thành ngữ tiếng Anh thông dụng thường dùng nhất

Tổng hợp những thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất

– Better safe than sorry: Cẩn tắc vô áy náy

– Money is the good servant but a bad master: Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của

– The grass are allways green on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ

– One bitten, twice shy: Chim phải đạn sợ cành cong

– In rome do as Romans do: Nhập gia tùy tục

– In rome do as Romans do:  Nhập gia tùy tục

– In rome do as Romans do: Nhập gia tùy tục

– Honesty is the best policy: Thật thà là thượng sách

– A woman gives and forgives, a man gets and forgets: Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên

– No roses without a thorn: Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!

– Save for the rainny day: Làm khi lành để dành khi đau

– Save for the rainny day:  Làm khi lành để dành khi đau

– Save for the rainny day: Làm khi lành để dành khi đau

xem ngay:  Đề thi giữa kì 2 tiếng Anh 6 – Tổng hợp những đề thi đặc sắc

– It’s an ill bird that fouls its own nest: Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.

– Don’t trouble trouble till trouble troubles you: Tránh voi chẳng xấu mặt nào.

– Still water run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi

– Men make house, women make home: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm

– East or west , home is best: Ta về ta tắm ao ta ( Không đâu tốt bằng ở nhà )

– Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ

– Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ

– Many a little makes a mickle: Kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ

– Penny wise pound foolish: Tham bát bỏ mâm

– Money make the mare go: Có tiền mua tiên cũng được

– Like father, like son: Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh

– Beauty is in the eye of the beholder: Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng.

– The die is cast: Bút sa gà chết

– Two can play that game: Ăn miếng trả miếng

– Two can play that game: Ăn miếng trả miếng

– Two can play that game: Ăn miếng trả miếng

– Love is blind: Tình yêu mù quáng

– So far so good: Mọi thứ vẫn tốt đẹp

– Practice makes perfect: Có công mài sắt có ngày nên kim

– Silence is gold: Im lặng là vàng

– The more the merrier: Càng đông càng vui

– The more the merrier: Càng đông càng vui

xem ngay:  Bài luyện viết kỳ nghỉ hè tiếng Anh lớp 6 review unit 7, 8, 9

Luyện tiếng Anh qua các câu thành ngữ thông dụng

– The more the merrier: Càng đông càng vui

– Time is money: Thời gian là tiền bạc

– The truth will out: Cái kim trong bọc có ngày lòi ra

– Walls have ear: Tường có vách

– Everyone has their price: Con người cũng có giá của nó

– It’s a small world: Trái đất tròn

– You’re only young once: Trẻ con nứt mắt / Miệng còn hôi sữa

– Ignorance is bliss: Không biết thì dựa cột mà nghe

– No pain, no gain: Có làm thì mới có ăn

– A swallow cant make a summer: Một con én ko làm nổi mùa xuân

– A bad beginning makes a bad ending: Đầu xuôi đuôi lọt.

– A clean fast is better than a dirty breakfast: Giấy rách phải giữ lấy lề.

– Barking dogs seldom bite: Chó sủa chó không cắn.

– Beauty is but skin-deep: Cái nết đánh chết cái đẹp.

– Calamity is man’s true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

– Catch the bear before tou sell his skin: Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng

– Diamond cut diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn

– Diligence is the mother succees: Có công mài sắt có ngày nên kim

– Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi

– Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

– Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

– Far from eye, far from heart: Xa mặt cách lòng

– Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo

xem ngay:  Bài tập tiếng Anh lớp 6 unit 11 câu điều kiện loại 1 kèm đáp án

– Give him an inch and he will take a yard: Được voi, đòi tiên

– Grasp all, lose all: Tham thì thâm

– Habit cures habit: Lấy độc trị độc

– Haste makes waste: Dục tốc bất đạt

– Haste makes waste: Dục tốc bất đạt

– Haste makes waste: Dục tốc bất đạt

– Robbing a cradle: Trâu già mà gặm cỏ non

– Raining cats and dogs: Mưa như trút nước

– A stranger nearby is better than a far-away relative: Bà con xa không bằng láng giềng gần

– Tell me who’s your friend and I’ll tell you who you are: Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào

– Time and tide wait for no man: Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.

– Silence is golden: Im lặng là vàng

– Don’t judge a book by its cover: Đừng trông mặt mà bắt hình dong

– The tongue has no bone but it breaks bone: Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo

– A wolf won’t eat wolf: Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại

– Don’t put off until tomorrow what you can do today: Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay

Những thành ngữ tiếng Anh thông dụng mà chúng tôi giới thiệu ở trên chắc chắn sẽ giúp bạn cải thiện cho mình vốn từ vựng thêm phong phú hơn. Học tiếng Anh mỗi ngày qua các câu thành ngữ cũng là cách học từ vựng tiếng Anh hay, các bạn có thể tham khảo nhé.

Related Posts

Add Comment