Chúng ta không thể phủ nhận vai trò của đồng tiền trong cuộc sống. Có người vất vả tìm cách kiếm ra đồng tiền nhưng có người chỉ nghĩ làm sao để tiêu tiền. Đây cũng là chủ đề phổ biến trong cuộc sống hàng ngày mà không chỉ gói gọn trong từ money. Người bản ngữ còn tạo ra nhiều câu thành ngữ tiếng Anh về tiền để diễn tả những gì họ muốn nói cũng như giúp ý nói cô đọng và súc tích hơn. Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh xung quanh đến tiền mà bạn nên biết nhé.
Thành ngữ tiếng Anh diễn đạt ý súc tích hơn
Những thành ngữ tiếng Anh về tiền thường gặp nhất
– To Make a Bundle: Kiếm được nhiều tiền
Ex: Gertrude retired after making a bundle from her invention.
– Penny for your Thoughts: Hỏi xem ai đang nghĩ gì nhất là khi họ có vẻ đang mải mê suy nghĩ.
Ex: She noticed her friend’s silence and said, ‘Penny for your thoughts?
– to break the bank: tốn rất nhiều tiền
Ex: I can’t afford a skiing holiday this winter – it would break the bank.
– to cost an arm and a leg: rất mắc
Ex: It costs an arm and a leg to buy all these Christmas presents.
– to pay through the nose: trả một giá quá đắt
Ex: They had to pay through the nose to get their son insured to drive.
– to splash out on something: phải trả rất nhiều tiền cho một sự kiện quan trọng
Ex: They’re splashing out on their anniversary this year.
– To be rich (Giàu to) = to be loaded: rất giàu
Ex: He works in the City and he’s loaded!
– to be sitting on a small fortune / goldmine: sắp giàu to
Ex: She will inherit everything. She’s sitting on a goldmine!
– to have money to burn: có tiền để tiêu xài
Ex: I’ve just received a bonus and I have money to burn!
– To be poor (Nghèo khổ) = to not have a bean to rub together: không một xu dính túi
Ex: Those two don’t earn enough money. They don’t have a bean to rub together.
– to be as poor as church mice: nghèo kiết xác
Ex: His family has always been as poor as church mice.
– to be skint: không có tiền
Ex: Can you lend me some money until next Friday? I’m skint!
– to be broke: hết tiền
Ex: She’s always broke at the end of the month.
Đi làm kiếm tiền nuôi gia đình dùng thành ngữ tiếng Anh nào?
– to scrimp and save: sống tằn tiện
Ex: His parents scrimped and saved to send him to university.
– To not want to spend money: Không muốn xài tiền
– a scrooge: người bủn xỉn, keo kiệt
Ex: Why don’t you want to buy her a leaving present? You’re such a scrooge.
– to have more money than sense = lãng phí tiền bạc
Ex: He just bought another camera – he has more money than sense.
– to burn a hole in your pocket: tiêu hoang phung phí
Ex: He can’t just go out window-shopping. Money burns a hole in his pocket.
– Money for old rope: làm chơi ăn thật
Ex: He sells bunches of flowers he has grown himself. It’s money for old rope.
– make a fast buck: kiếm được tiền nhanh và đôi khi không chính đáng
Ex: He made a fast buck selling those shares. I wonder if he had insider knowledge.
– Ten a penny: rất phổ biến
Ex: These scarves are ten a penny in the markets here.
– Bring home the bacon: kiếm tiền để nuôi gia đình
– Gravy train: công việc nhàn mà nhiều tiền
– Nest egg: tiền tiết kiệm
– Golden handshake: tiền được nhận sau khi thôi việc
Với thành ngữ tiếng Anh bạn phải nhớ chính xác về nghĩa, không thể suy luận được. Vì vậy để học tốt thành ngữ tiếng Anh về tiền, cố gắng áp dụng vào giao tiếp hàng ngày càng nhiều càng tốt nhé. Bạn có thể giao tiếp với bạn bè hoặc đồng nghiệp khoảng 15 – 20 phút mỗi ngày là có thể cải thiện được trình độ tiếng Anh rồi đó.